[Cập nhật 2022] Bảo hiểm PVI CARE cá nhân (PVIcare) có thực sự tốt?

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều gói bảo hiểm sức khỏe khác nhau để khách hàng dễ dàng lựa chọn. Nhưng tại sao bảo hiểm Pvi care cá nhân vẫn nhận được sự ưu ái lớn từ khách hàng?

Dưới đây là những lý do tại sao các gia đình nên chọn gói bảo hiểm này, cùng với những thông tin chi tiết nhất về gói bảo hiểm này nhé!

Ngoài bảo hiểm PVIcare còn có nhiều gói bảo hiểm đa dạng
Ngoài bảo hiểm PVIcare còn có nhiều gói bảo hiểm đa dạng

Mục Lục

1. Giới thiệu về bảo hiểm PVI Care cá nhân

Có thể bạn chưa biết: PVI là Công ty Cổ phần Bảo hiểm Dầu khí Việt Nam, thuộc sở hữu của tập đoàn dầu khí Việt Nam.

Năm 2020, Bảo hiểm PVIcare được bình chọn vào bảng xếp hạng PROFIT500 với thứ hạng 75/500 doanh nghiệp tư nhân lợi nhuận tốt nhất Việt Nam và là top 10 công ty bảo hiểm phi nhân thọ uy tín năm 2020. Bảo hiểm Pvi care mang đến các giải pháp chăm sóc sức khỏe toàn diện, hiệu quả và tiết kiệm cho mỗi người, mọi doanh nghiệp.
Hơn nữa, PVI cũng là đơn vị đầu tiên và duy nhất được bảo hiểm London lựa chọn làm đối tác cung cấp dịch vụ bảo hiểm công nghiệp…

Khách hàng an tâm khi sử dụng dịch vụ bảo hiểm sức khỏe PVIcare
Khách hàng an tâm khi sử dụng dịch vụ bảo hiểm sức khỏe PVIcare

2. Quyền lợi của bảo hiểm sức khỏe PVI Care

Khi tham gia gói bảo hiểm sức khỏe PVIcare, khách hàng sẽ nhận được những quyền lợi chính như sau:

  • Tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn.
  • Trợ cấp ngày trong thời gian điều trị nội trú do tai nạn.
  • Chi trả chi phí y tế do tai nạn.
  • Điều trị nội trú do ốm đau, bệnh tật.
  • Người được bảo hiểm được chi trả viện phí nội trú và chi phí thăm khám ngoại trú bao gồm: tiền phòng, khám, thuốc… không phân biệt khác tuyến
  • Thăm khám nhanh và bảo lãnh viện phí nội trú.
  • Giải quyết bồi thường minh bạch, nhanh chóng và chính xác
  • Sẵn sàng hỗ trợ và tư vấn khách hàng 24/7

Đối với những quyền lợi bảo hiểm chính, số tiền bảo hiểm được chi trả từ 100.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng tùy thuộc vào trường hợp cụ thể. Riêng với trường hợp bảo hiểm cho người được bảo hiểm bị tử vong, thương tật thân thể do tai nạn, bảo hiểm trợ cấp lương do tai nạn sẽ được áp dụng trên phạm vi toàn cầu.

Ngoài ra, khách hàng còn được lựa chọn tham gia quyền lợi bổ sung, bao gồm:

  • Điều trị ngoại trú do ốm đau, bệnh tật.
  • Chăm sóc và điều trị răng.
  • Chăm sóc sinh đẻ và thai sản.
  • Tử vong/tàn tật toàn bộ vĩnh viễn do ốm đau, bệnh tật.

Số tiền bảo hiểm được chi trả đối với quyền lợi bổ sung từ 6.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng. Đặc biệt, người được bảo hiểm có thể được khám chữa bệnh và điều trị ở nước ngoài thông qua việc thanh toán chi phí y tế và chi phí vận chuyển ra nước ngoài.

Bảo vệ sức khỏe là bảo vệ tổ ấm gia đình bạn
Bảo vệ sức khỏe là bảo vệ tổ ấm gia đình bạn

3. Các gói sức bảo hiểm PVI Care phổ biến nhất hiện nay

Nhằm đáp ứng nhu cầu tối đa chăm sóc sức khỏe cho đông đảo khách hàng Việt, công ty bảo hiểm PVI đã cho ra mắt trên thị trường nhiều sản phẩm bảo hiểm khách hàng khác nhau. Có thể kể đến một số gói bảo hiểm thiết thực nhất như sau:

BẢO HIỂM PVI CARE CÁ NHÂN – Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe toàn diện PVICARE

Đối tượng tham gia

  • Đối tượng tham gia từ 12 tháng tuổi đến 60 tuổi
  • Trẻ em phải tham gia bảo hiểm cùng Hợp đồng với Bố và/hoặc Mẹ, và Số tiền bảo hiểm bải bằng hoặc thấp hơn số tiền bảo hiểm của Bố và/hoặc Mẹ

Thời gian chờ hiệu lực

Thời gian chờ là 30 ngày nếu người mua bảo hiểm bị các bệnh thông thường, 180 ngày đối với trẻ em dưới 6 tuổi bị viêm phổi hoặc viêm phế quản và 365 ngày đối với các bệnh mãn tính. Riêng các rủi ro tai nạn sẽ không áp dụng thời gian chờ.

Gồm các gói chương trình sau

Gói 1: chi trả tối đa 580 triệu cho đối tượng thương tật vĩnh viễn (một hay nhiều bộ phận), tử vong.

  • Chi trả phí phẫu thuật tối đa 250 triệu/năm.
  • Trợ cấp nằm bệnh viện công 250.000 đồng/ngày (tối đa 60 ngày).
  • Phí di chuyển cấp cứu 25 triệu đồng.
  • Chi phí điều trị nội trú dưới 60 ngày là 12,5 triệu/ngày (tối đa 250 triệu/năm)
  • Phí điều trị trước khi nhập viện 30 ngày và phí điều trị sau khi suất viện 30 ngày là 25 triệu (12,5 triệu/đợt).
  • Phí chăm sóc tại nhà 15 ngày là 12,5 triệu/năm.
  • Điều trị ngoại trú tối đa 20 triệu đồng.
  • Bảo hiểm chăm sóc răng tối đa 6 triệu (3 triệu/lần).
  • Bảo hiểm thai sản 20 triệu (đẻ thường 3,5 triệu đồng).
  • Phí mai táng nếu mất ngay sau khi điều trị nội trú là 2 triệu đồng.

Xem thêm: CÁC GÓI BẢO HIỂM THAI SẢN NGƯỜI SẮP LÀM MẸ NÊN BIẾT

Gói 2: chi trả tối đa 415 triệu cho đối tượng thương tật vĩnh viễn (một hay nhiều bộ phận), tử vong.

  • Chi trả phí phẫu thuật tối đa 180 triệu/năm.
  • Trợ cấp nằm bệnh viện công 180.000 đồng/ngày (tối đa 60 ngày).
  • Phí di chuyển cấp cứu 18 triệu đồng.
  • Chi phí điều trị nội trú dưới 60 ngày là 9 triệu/ngày (tối đa 180 triệu/năm)
  • Phí điều trị trước khi nhập viện 30 ngày và phí điều trị sau khi suất viện 30 ngày là 18 triệu (9 triệu/đợt).
  • Phí chăm sóc tại nhà 15 ngày là 9 triệu/năm.
  • Điều trị ngoại trú tối đa 16 triệu đồng.
  • Bảo hiểm chăm sóc răng tối đa 4,5 triệu (2.250.000 đồng/lần).
  • Bảo hiểm thai sản 16 triệu (đẻ thường 3,2 triệu đồng).
  • Phí mai táng nếu mất ngay sau khi điều trị nội trú là 2 triệu đồng.

Gói 3: chi trả tối đa 230 triệu cho đối tượng thương tật vĩnh viễn (một hay nhiều bộ phận), tử vong.

  • Chi trả phí phẫu thuật tối đa 100 triệu/năm.
  • Trợ cấp nằm bệnh viện công 100.000 đồng/ngày (tối đa 60 ngày).
  • Phí di chuyển cấp cứu 18 triệu đồng.
  • Chi phí điều trị nội trú dưới 60 ngày là 5 triệu/ngày (tối đa 100 triệu/năm)
  • Phí điều trị trước khi nhập viện 30 ngày và phí điều trị sau khi suất viện 30 ngày là 10 triệu (5 triệu/đợt).
  • Phí chăm sóc tại nhà 15 ngày là 5 triệu/năm.
  • Điều trị ngoại trú tối đa 10 triệu đồng.
  • Bảo hiểm chăm sóc răng tối đa 3 triệu (1.500.000 đồng/lần).
  • Bảo hiểm thai sản không áp dụng.
  • Phí mai táng nếu mất ngay sau khi điều trị nội trú là 2 triệu đồng.

Gói 4: chi trả tối đa 185 triệu cho đối tượng thương tật vĩnh viễn (một hay nhiều bộ phận), tử vong.

  • Chi trả phí phẫu thuật tối đa 80 triệu/năm.
  • Trợ cấp nằm bệnh viện công 80.000 đồng/ngày (tối đa 60 ngày).
  • Phí di chuyển cấp cứu 8 triệu đồng.
  • Chi phí điều trị nội trú dưới 60 ngày là 4 triệu/ngày (tối đa 80 triệu/năm)
  • Phí điều trị trước khi nhập viện 30 ngày và phí điều trị sau khi suất viện 30 ngày là 8 triệu (4 triệu/đợt).
  • Phí chăm sóc tại nhà 15 ngày là 4 triệu/năm.
  • Điều trị ngoại trú tối đa 8 triệu đồng.
  • Bảo hiểm chăm sóc răng tối đa 2,5 triệu (1.250.000 đồng/lần).
  • Bảo hiểm thai sản không áp dụng.
  • Phí mai táng nếu mất ngay sau khi điều trị nội trú là 2 triệu đồng.

Gói 5: chi trả tối đa 115 triệu cho đối tượng thương tật vĩnh viễn (một hay nhiều bộ phận), tử vong.

  • Chi trả phí phẫu thuật tối đa 80 triệu/năm.
  • Trợ cấp nằm bệnh viện công 50.000 đồng/ngày (tối đa 60 ngày).
  • Phí di chuyển cấp cứu 5 triệu đồng.
  • Chi phí điều trị nội trú dưới 60 ngày là 2,5 triệu/ngày (tối đa 50 triệu/năm)
  • Phí điều trị trước khi nhập viện 30 ngày và phí điều trị sau khi suất viện 30 ngày là 5 triệu (2,5 triệu/đợt).
  • Phí chăm sóc tại nhà 15 ngày là 2,5 triệu/năm.
  • Điều trị ngoại trú tối đa 6 triệu đồng.
  • Bảo hiểm chăm sóc răng tối đa 1,5 triệu (750.000 đồng/lần).
  • Bảo hiểm thai sản không áp dụng.
  • Phí mai táng nếu mất ngay sau khi điều trị nội trú là 2 triệu đồng.

Xem thêm: Điều trị nội trú là gì, điều trị ngoại trú là gì trong bảo hiểm sức khỏe

Biểu phí bảo hiểm pvi care cá nhân - Pvicare
Biểu phí bảo hiểm pvi care cá nhân – Pvicare

BẢO HIỂM PVI – Bảo hiểm bệnh hiểm nghèo (Ung thư)

Đối tượng tham gia

Khách hàng từ 16 – 55 tuổi. Có thể mở rộng đến 65 tuổi đối với người tái hợp đồng bảo hiểm.

Thời gian chờ hiệu lực

Thời gian chờ là 90 ngày đối với bệnh ung thư và không tính thời gian chờ nếu có rủi ro tai nạn xảy ra.

Gồm các gói chương trình sau

Chương trình ung thư cơ bản: tiền bảo hiểm tối đa 190 triệu đồng.

  • Chi phí ung thư giai đoạn đầu là 37,5 triệu, nằm viện 250.000 đồng (tối đa 45 ngày).
  • Phí giai đoạn cuối là 150 triệu, nằm viện 250.000 đồng/năm (tối đa 90 ngày).
  • Tử vong, tai nạn sẽ nhận được 6.250.000 đồng.

Chương trình ung thư bạc: tiền bảo hiểm tối đa 380 triệu đồng.

  • Chi phí ung thư giai đoạn đầu là 75 triệu, nằm viện 500.000 đồng (tối đa 45 ngày).
  • Phí giai đoạn cuối là 300 triệu, nằm viện 500.000 đồng/năm (tối đa 90 ngày).
  • Tử vong, tai nạn sẽ nhận được 12.500.000 đồng.

Chương trình ung thư vàng: tiền bảo hiểm tối đa 760 triệu đồng.

  • Chi phí ung thư giai đoạn đầu là 150 triệu, nằm viện 1 triệu đồng (tối đa 45 ngày).
  • Phí giai đoạn cuối là 600 triệu, nằm viện 1 triệu/năm (tối đa 90 ngày).
  • Tử vong, tai nạn sẽ nhận được 25.000.000 đồng.

Chương trình ung thư bạch kim: tiền bảo hiểm tối đa 1.520 tỉ đồng.

  • Chi phí ung thư giai đoạn đầu là 300 triệu, nằm viện 2 triệu đồng (tối đa 45 ngày).
  • Phí giai đoạn cuối là 1.2 tỉ, nằm viện 2 triệu/năm (tối đa 90 ngày).
  • Tử vong, tai nạn sẽ nhận được 50.000.000 đồng.
Biểu phí bảo hiểm bệnh hiểm nghèo Pvicare
Biểu phí bảo hiểm bệnh hiểm nghèo Pvicare

BẢO HIỂM PVI – Bảo hiểm Ngũ phúc ưu việt

Đối tượng tham gia

Khách hàng từ 16 – 55 tuổi. Có thể mở rộng đến 65 tuổi đối với người tái hợp đồng bảo hiểm.

Không dành cho người mắc bệnh tâm thần, ung thư, tàn tật hoặc thương tật vĩnh viễn trên 50%, đồng thời không dành cho những người đang điều trị bệnh.

Thời gian chờ hiệu lực

Thời gian chờ là 90 ngày đối với người bình thường và 365 ngày với người điều trị nội trú hoặc mắc bệnh đặc biệt.

Gồm các gói chương trình sau

Biểu phí đầy đủ về gói BH Ngũ phúc ưu việt 2020
Biểu phí đầy đủ về gói BH Ngũ phúc ưu việt 2020

4. Thủ tục nhận hồ sơ và thời gian thanh toán phí bảo hiểm

Cần nộp những loại giấy sau đến văn phòng bảo hiểm Pvi: giấy yêu cầu thanh toán bảo hiểm theo mẫu, CMND người mua bảo hiểm, các chứng từ khi điều trị có chữ kỹ và con dấu của bệnh viện (giấy xuất viện, viện phí, đơn thuốc,…), bản khám nghiệm tử thi (nếu có), bản tường trình tai nạn có xác nhận của phường (nếu có).

Bạn nên nộp hồ sơ trong vòng 30 ngày khi xuất viện. Nếu đầy đủ các yêu cầu trên, công ty bảo hiểm Pvi sẽ hoàn tất thủ tục trong vòng 15 ngày. Tiền bồi thường được gửi đến người hưởng bảo hiểm từ 1 đến 3 ngày.

5. Lưu ý

Một số trường hợp sau đây KHÔNG được đền bù bảo hiểm

  • Khách hàng sau khi đăng ký gói trong nước nhưng đang sinh sống tại nước ngoài.
  • Cố ý gây thương tích để nhận tiền bảo hiểm.
  • Sử dụng quá liều rượu bia, chất kích thích gây giảm sức khỏe chủ quan.
  • Các bệnh liên quan đến bẩm sinh, di truyền.
  • Động đất, thiên tai, chiến tranh,…

Bạn có thể xem thêm hình thức bồi thường và phí bảo hiểm tham khảo của bảo hiểm sức khỏe PVI ở đây.

Trên đây là những thông tin về bảo hiểm PVI Care (Pvicare) mà Cẩm Nang Ngân Hàng muốn gửi đến bạn đọc. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn đọc có một kiến thức nền tảng thật tốt trước khi tham gia loại hình bảo hiểm nêu trên.

Đánh giá bài viết

One thought on “[Cập nhật 2022] Bảo hiểm PVI CARE cá nhân (PVIcare) có thực sự tốt?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back To Top