Mỗi công dân tại Việt Nam được cấp riêng một số CMND riêng để cho Nhà nước thuận lợi theo dõi và quản lý hồ sơ. Nếu bạn cần xem chứng minh nhân dân được cấp thì chỉ cần dùng đầu số CMND các tỉnh để phân biệt. Hãy cùng bỏ túi 3 số đầu CMND các tỉnh trong bài viết này nhé.
Mục Lục
Đầu số CMND cũ các tỉnh của Việt Nam
Chứng minh nhân dân (viết tắt CMND) là một loại giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam. Trong đó có sự xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đặc điểm nhận dạng, lai lịch của người được cấp. Giấy chứng minh nhân dân có giá trị sử dụng trên toàn Việt Nam trong thời gian 15 năm kể từ ngày cấp.
Tại Việt Nam, số CMND các tỉnh là một số 9 chữ số, các đầu số khác nhau sẽ được chia cho những cơ quan công an của các tỉnh thành khác nhau. Do đó, số CMND không nhất thiết là cố định đối với mỗi người. Nếu có chuyển hộ khẩu hoặc thay đổi địa chỉ thường trú đến tỉnh/thành phố khác và cần cấp lại CMND thì sẽ có đầu số CMND khác nhau. Việc này đã gây ra không ít phiền toái nhất là khi số CMND được sử dụng trong rất nhiều giấy tờ như đăng ký nhà, ô tô, xe máy, đăng ký kinh doanh, hộ chiếu, hộ khẩu…
Mẫu giấy chứng minh nhân dân của Việt Nam
Đặc điểm của chứng minh nhân dân
- Mẫu giấy CMND của công dân Việt Nam được thống nhất trên toàn quốc và có hình chữ nhật, kích thước 85,6 mm x 53,98 mm. CMND bao gồm 2 mặt in hoa văn màu xanh trắng nhạt, được ép nhựa.
- Mặt trước: ở bên trái từ trên xuống có hình Quốc huy đường kính 14mm; ảnh của người cấp CMND cỡ 20×30 mm; có giá trị đến (ngày, tháng, năm). Bên phải, từ trên xuống: chữ “Giấy chứng minh nhân dân” (màu đỏ), số, họ và tên khai sinh, họ và tên gọi khác, ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, tôn giáo, quê quán, nơi thường trú…
Mặt sau: trên cùng là mã vạch 2 chiều. Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải. Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhận dạng, họ và tên cha, họ và tên mẹ, ngày tháng năm cấp CMND, chức danh người cấp, ký tên và đóng dấu.
Bộ Công An Việt Nam hiện đang có kế hoạch xây dựng mẫu CMND mới (Căn cước Công dân) trong đó sẽ đưa nhóm máu và thể hiện bằng hai ngôn ngữ: Tiếng Việt và tiếng Anh.
Đối tượng được cấp chứng minh nhân dân
Công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp CMND.
Những người tạm thời chưa được cấp CMND: Là những người dưới 14 tuổi hoặc trên 14 tuổi nhưng chưa có nhu cầu làm CMND, người đang mắc bệnh tâm thần hay bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của chính mình.
Mã tỉnh/ thành phố của số Chứng Minh Nhân Dân cũ
Dưới đây là đầu số CMND cũ các tỉnh, thành ở Việt Nam, trong đó: một số tỉnh, thành sẽ có 3 số đầu CMND các tỉnh. Nguồn: Wikipedia
Tỉnh, Thành Phố | Mã số | Tỉnh, Thành Phố | Mã số |
TP Hà Nội | 01 | Quảng Nam | 20 |
TP Hồ Chí Minh | 02 | TP Đà Nẵng | 20 |
TP Hải Phòng | 03 | Quảng Ngãi | 21 |
Điện Biên | 04 | Bình Định | 21 |
Lai Châu | 04 | Khánh Hòa | 22 |
Sơn La | 05 | Phú Yên | 22 |
Lào Cai | 06 | Gia Lai | 230 231 |
Yên Bái | 06 | Kon Tum | 23 |
Hà Giang | 07 | Đắc Lắc | 24 |
Tuyên Quang | 07 | Đắc Nông | 245 |
Lạng Sơn | 08 | Lâm Đồng | 25 |
Thái Nguyên | 090 091 092 |
Ninh Thuận | 26 |
Bắc Kạn | 095 | Bình Thuận | 26 |
Cao Bằng | 08 | Đồng Nai | 27 |
Quảng Ninh | 10 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 27 |
Hà Tây | 11 (cũ) | Bình Dương | 280 281 |
Hòa Bình | 11 | Bình Phước | 285 |
Bắc Giang | 12 | Tây Ninh | 29 |
Bắc Ninh | 12 | Long An | 30 |
Phú Thọ | 13 | Tiền Giang | 31 |
Vĩnh Phúc | 13 | Tiền Giang | 31 |
Hải Dương | 14 | Bến Tre | 32 |
Hưng Yên | 14 | Vĩnh Long | 33 |
Thái Bình | 15 | Trà Vinh | 33 |
Nam Định | 16 | Đồng Tháp | 34 |
Hà Nam | 16 | An Giang | 35 |
Ninh Bình | 16 | TP Cần Thơ | 36 |
Thanh Hóa | 17 | Hậu Giang | 36 |
Nghệ An | 18 | Sóc Trăng | 36 |
Hà Tĩnh | 18 | Kiên Giang | 37 |
Quảng Bình | 19 | Cà Mau | 38 |
Quảng Trị | 19 | Bạc Liêu | 38 |
Thừa Thiên-Huế | 19 | Cà Mau | 38 |
Đầu số CMND các tỉnh của Việt Nam
Trên đây là những thông tin về đầu số CMND mà Cẩm Nang Ngân Hàng muốn gửi đến bạn đọc. Đừng bỏ lỡ theo dõi điều thú vị và bổ ích trên website của chúng tớ nhé!